XÉT NGHIỆM TRƯỚC VÀ TRONG ĐIỀU TRỊ ARV
Xét nghiệm trước và trong khi điều trị ARV thực hiện theo Bảng 11.
Bảng 11. Xét nghiệm theo dõi trước và trong khi điều trị ARV
*Đánh giá mức độ suy thận dựa vào ước tính độ thanh thải creatinine:
Đối với người lớn sử dụng công thức Cockcroft-Gault (CG):
Quy đổi creatinin huyết thanh: 1 mg% = 88,4 µmol/l.
Hoặc tra cứu trên trang web https://www.mdcalc.com/ hoặc tại App MDcalc Medical
Calculator.
- Đối với trẻ em sử dụng công thức Schwartz:
Nhóm tuổi (
) được tính như sau
Trẻ sinh nhẹ cân, < 1 tuổi: 0,33
Trẻ đủ cân , < 1 tuổi: 0,45
Trẻ từ 1 - 12 tuổi: 0,55
Trẻ gái từ 13 - 17 tuổi: 0,55
Trẻ trai từ 13 - 17 tuổi: 0,7
Chuyển đổi đơn vị creatinin huyết thanh: 1 mg% (mg/dL) x 88,4 = µmol/l.
Xét nghiệm trước và trong khi điều trị ARV thực hiện theo Bảng 11.
Bảng 11. Xét nghiệm theo dõi trước và trong khi điều trị ARV
Xét nghiệm | Thời điểm đăng ký điều trị ARV | Sau 6 tháng điều trị ARV | Sau 12 tháng điều trị ARV | Lưu ý |
CD4 | x | x | x | - Xét nghiệm CD4 6 tháng một lần nếu không làm được tải lượng HIV (TL HIV) thường quy. - Xét nghiệm CD4 nếu điều trị lại hoặc có thất bại điều trị. - Ngừng xét nghiệm CD4 khi người bệnh điều trị ARV ổn định và thực hiện được xét nghiệm tải lượng HIV |
Công thức máu toàn phần | x | Nếu sử dụng phác đồ có AZT: Xét nghiệm 6 - 12 tháng một lần hoặc nghi ngờ thiếu máu. | ||
Creatinin | x | Nếu sử dụng phác đồ có TDF: Xét nghiệm 6 - 12 tháng một lần hoặc nghi ngờ có tổn thương thận (tính mức lọc cầu thận)*. | ||
ALT/AST | x | x | x | Xét nghiệm 6 tháng một lần hoặc khi nghi ngờ tổn thương gan |
Lipid máu, đường máu | x | x | Xét nghiệm 6 tháng một lần | |
CrAg | x | Xét nghiệm trước điều trị ARV ở người nhiễm HIV ≥ 10 tuổi và CD4 < 200 tế bào/mm3 | ||
HBsAg | x | Xét nghiệm lại HBsAg khi chuyển sang phác đồ bậc 2 nếu chưa xét nghiệm HBsAg trước đó hoặc xét nghiệm trước đó âm tính. | ||
Anti-HCV | x | x | Xét nghiệm mỗi năm một lần cho đối tượng có nguy cơ cao và có anti - HCV âm tính trước đó. | |
Tải lượng HIV (Áp dụng đối với trường hợp bắt đầu điều trị ARV, điều trị lại và thất bại điều trị) | x | x | Xét nghiệm sau 6 tháng, 12 tháng điều trị ARV và sau đó 12 tháng một lần. Thời điểm xét nghiệm có thể ± 3 tháng so với các mốc thời gian xét nghiệm trên đối với người điều trị ARV từ 12 tháng trở lên. Xét nghiệm tải lượng HIV để xác định thất bại điều trị thực hiện theo Sơ đồ 6. |
Đối với người lớn sử dụng công thức Cockcroft-Gault (CG):
eGFR = | (140 -tuổi) x (cân nặng theo kg) x 0,85 (nếu là nữ) |
72 x Creatinin huyết thanh tính bằng mg% |
Hoặc tra cứu trên trang web https://www.mdcalc.com/ hoặc tại App MDcalc Medical
Calculator.
- Đối với trẻ em sử dụng công thức Schwartz:
GFR = | ![]() |
Creatinin huyết thanh tính bằng mg% |

Trẻ sinh nhẹ cân, < 1 tuổi: 0,33
Trẻ đủ cân , < 1 tuổi: 0,45
Trẻ từ 1 - 12 tuổi: 0,55
Trẻ gái từ 13 - 17 tuổi: 0,55
Trẻ trai từ 13 - 17 tuổi: 0,7
Chuyển đổi đơn vị creatinin huyết thanh: 1 mg% (mg/dL) x 88,4 = µmol/l.