THEO DÕI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ ĐỘC TÍNH CỦA THUỐC ARV
Theo dõi độc tính của thuốc để phát hiện và xử trí kịp thời các tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc theo Bảng 18.
Bảng 18. Độc tính và xử trí độc tính của thuốc ARV
Theo dõi độc tính của thuốc để phát hiện và xử trí kịp thời các tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc theo Bảng 18.
Bảng 18. Độc tính và xử trí độc tính của thuốc ARV
Thuốc ARV | Độc tính chính | Yếu tố nguy cơ | Xử trí |
ABC | Phản ứng quá mẫn | Có gene HLA-B*5701 | Không sử dụng ABC ở người có gene HLA-B*5701 Thay bằng AZT hoặc TDF |
AZT | Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt | Thiếu máu hoặc giảm bạch cầu hạt trước điều trị Số lượng CD4 ≤ 200 tế bào/mm3 | Thay bằng TDF hoặc ABC Xem xét giảm liều AZT |
Toan lactic hoặc gan to kèm thoái hóa mỡ nặng, rối loạn phân bổ mỡ, teo cơ | BMI > 25 (hoặc cân nặng cơ thể > 75 kg) Điều trị lâu dài với các thuốc NRTI | Thay bằng TDF hoặc ABC | |
DTG | Gây độc gan và phản ứng quá mẫn | Bệnh gan, đồng nhiễm viêm gan B, C | Thay thế bằng các thuốc khác: EFV hoặc PI tăng cường |
Mất ngủ | Người trên 60 tuổi | Xem xét uống thuốc vào buổi sáng hoặc cân nhắc đổi sang PI tăng cường hoặc RAL | |
Tăng cân hay béo phì | CD4 thấp, tải lượng HIV cao Phụ nữ, phụ nữ mang thai Sử dụng đồng thời với TAF | Theo dõi cân nặng và thực hiện các biện pháp chống béo phì (ăn kiêng, vận động thể chất). Nếu tăng cân đáng kể, cân nhắc thay thế bằng EFV hoặc PI tăng cường hoặc RAL | |
DRV/r | Gây độc gan | Bệnh gan, đồng nhiễm HBV, HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | Nếu DRV/r sử dụng trong phác đồ bậc hai, thay thế bằng LPV/r. Nếu DRV/r sử dụng trong phác đồ bậc ba sẽ hạn chế việc thay thế thuốc thích hợp do không sẵn có |
Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng | Dị ứng sulfonamide | Thay thế bằng thuốc khác thích hợp | |
EFV | Độc tính thần kinh trung ương kéo dài (các giấc mơ bất thường, trầm cảm hoặc rối loạn ý thức) | Trầm cảm hoặc các rối loạn tâm thần khác (có từ trước hoặc khi bắt đầu điều trị) Dùng ban ngày | Đối với các độc tính thần kinh trung ương nên uống thuốc trước khi đi ngủ với liều EFV 400 mg/ngày. Nếu các triệu chứng không giảm, đổi sang DTG |
Co giật | Tiền sử động kinh | ||
Nhiễm độc gan | Bệnh gan, đồng nhiễm HBV, HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | Đối với nhiễm độc gan nặng hoặc phản ứng quá mẫn thay thế bằng INSTI hoặc PI tăng cường | |
Phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens - Johnson | Chưa rõ yếu tố nguy cơ | ||
Vú to ở nam giới | Chưa rõ yếu tố nguy cơ | Thay bằng INSTI hoặc PI tăng cường | |
LVP/r | Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR hoặc QRS kéo dài, xoắn đỉnh) | Người có bệnh lý dẫn truyền Sử dụng đồng thời thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng QRS Hội chứng QT dài bẩm sinh Hạ kali máu | Thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh dẫn truyền từ trước đó hoặc dùng đồng thời thuốc có thể kéo dài khoảng PR hoặc QRS |
Gây độc gan | Bệnh gan, đồng nhiễm HBV, HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | - Nếu LPV/r được sử dụng trong phác đồ ARV bậc 1 cho trẻ em, thay bằng DTG ở trẻ từ 4 tuần tuổi và cân nặng ít nhất 3 kg. Có thể thay bằng RAL nếu không có DTG. - Nếu LPV/r được sử dụng ở phác đồ bậc hai cho trẻ em, đổi sang DTG ở trẻ từ 4 tuần tuổi và cân nặng ít nhất 3 kg. - Nếu DTG đã được sử dụng trong phác đồ bậc một hoặc không có DTG hoặc không dung nạp được có thể đổi sang DRV/r | |
Viêm tụy | Bệnh HIV tiến triển, nghiện rượu | Đổi sang INSTI | |
Rối loạn lipid máu | Các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch như béo phì, tiểu đường | Đổi sang INSTI | |
Tiêu chảy | Chưa rõ yếu tố nguy cơ | Đổi sang DRV/r hoặc INSTI | |
NVP | Gây độc cho gan | Bệnh gan, đồng nhiễm HBV,HC Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan > 250 tế bào/mm3 ở phụ nữ CD4 > 400 tế bào/mm3 ở nam giới Điều trị tháng đầu tiên (nếu không tăng liều dần) | Thay bằng DTG hoặc EFV nếu người bệnh nhiễm độc gan nặng hoặc sử dụng thuốc PI tăng cường hoặc 3 thuốc NRTI nếu không còn lựa chọn nào khác |
Phản ứng quá mẫn và hội chứng Stevens- Johnson | CD4 > 250 tế bào/mm3 ở phụ nữ CD4 > 400 tế bào/mm3 ở nam giới | Ngừng thuốc nếu dị ứng vừa và nặng. Khi ổn định điều trị lại với phác đồ có PI, hoặc ba thuốc NRTI nếu không còn lựa chọn nào khác | |
RAL | Tiêu cơ vân, bệnh lý cơ, đau cơ | Dùng đồng thời các thuốc tăng nguy cơ bệnh lý cơ và tiêu cơ vân | Ngừng ARV Khi hết các triệu chứng đổi sang thuốc thuộc nhóm khác như NNRTI hoặc PI tăng cường |
Viêm gan và suy gan. Phát ban nặng, phản ứng quá mẫn ở da | Chưa rõ yếu tố nguy cơ | ||
TDF | Bệnh thận mạn tính. Tổn thương thận cấp và hội chứng Fanconi | Bệnh thận tiềm tàng Người bệnh trên 50 tuổi BMI < 18,5 hoặc thấp cân (< 50kg) Cao huyết áp, tiểu đường mà không được điều trị. Đang sử dụng thuốc độc thận khác hay PI tăng cường | Thay thế bằng AZT hoặc ABC hoặc TAF Không khởi động điều trị TDF khi mức lọc cầu thận < 50 ml/phút; có bệnh cao huyết áp không được kiểm soát, tiểu đường chưa điều trị hay có biểu hiện suy thận |
Giảm mật độ khoáng xương | Tiền sử rối loạn tạo xương, bệnh còi xương, gãy xương bệnh lý. Có nguy cơ loãng xương hoặc mất khoáng xương Thiếu Vitamin D | ||
Toan lactic, gan to nhiễm mỡ | Tiền sử điều trị lâu dài với thuốc nucleoside, béo phì, bệnh gan | ||
TAF | Rối loạn mỡ máu Tăng cân | Nữ giới Sử dụng cùng với DTG | Theo dõi cân nặng và thực hiện các biện pháp chống béo phì (ăn kiêng, vận động thể chất). Nếu vẫn tăng cân, cân nhắc thay thế EFV hoặc PI tăng cường |