Điều trị dự phòng bằng co-trimoxazole
Điều trị dự phòng bằng co-trimoxazole hay tên gọi khác là trimethoprim- sulfamethoxazole, TMP-SMX ) có hiệu quả ngăn ngừa một số bệnh NTCH như viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, bệnh do Toxoplasma và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.
Chỉ định điều trị và liều lượng theo Bảng 22.
Bảng 22. Tiêu chuẩn chỉ định và ngừng điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng co- trimoxazole
Điều trị dự phòng bằng co-trimoxazole hay tên gọi khác là trimethoprim- sulfamethoxazole, TMP-SMX ) có hiệu quả ngăn ngừa một số bệnh NTCH như viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, bệnh do Toxoplasma và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.
Chỉ định điều trị và liều lượng theo Bảng 22.
Bảng 22. Tiêu chuẩn chỉ định và ngừng điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng co- trimoxazole
Tuổi | Tiêu chuẩn bắt đầu | Tiêu chuẩn ngừng | Liều điều trị |
Người trưởng thành, phụ nữ mang thai, đang cho con bú nhiễm HIV | Giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 hoặc CD4 ≤ 350 tế bào/mm3 | Lâm sàng ổn định (điều trị ARV ít nhất 12 tháng và không có biểu hiện của giai đoạn lâm sàng 2, 3, 4) với CD4 > 350 tế bào/mm3 và/hoặc tải lượng HIV dưới 50 bản sao/mL máu. | Xem Phụ lục 8 |
Trẻ em và trẻ vị thành niên | Điều trị dự phòng CTX không phụ thuộc vào số lượng CD4 - Trẻ <5 tuổi điều trị tất cả - Trẻ từ 5 tuổi trở lên: Giai đoạn lâm sàng 3, 4 hoặc CD4 ≤ 350 tế bào/mm3 | Trẻ <5 tuổi: điều trị đến 5 tuổi Trẻ từ 5 tuổi: ngừng khi lâm sàng ổn định (điều trị ARV ít nhất 12 tháng và không có biểu hiện của giai đoạn lâm sàng 2, 3, 4) với CD4 > 350 tế bào/mm3 và/hoặc TL HIV dưới 50 bản sao/mL máu. | |
Trẻ sơ sinh | Tất cả các trẻ | Ngừng khi hết nguy cơ lây truyền HIV hoặc trẻ được khẳng định không nhiễm HIV | |
Người nhiễm HIV mắc lao | Người nhiễm HIV mắc lao không phụ thuộc số lượng CD4 | Đạt tiêu chuẩn ngừng CTX của người lớn và trẻ em |