ĐIỀU TRỊ ARV CHO NGƯỜI NHIỄM HIV ĐỒNG MẮC LAO

Admin

Người quản lý
Ban Quản Trị
Admin
ĐIỀU TRỊ ARV CHO NGƯỜI NHIỄM HIV ĐỒNG MẮC LAO

1. Nguyên tắc chung


- Điều trị lao sớm và không được trì hoãn điều trị lao khi nhiễm HIV;

- Thực hiện đúng thời điểm bắt đầu điều trị ARV ở người bệnh điều trị lao.

- Trước khi điều trị cần xem xét vấn đề tương tác giữa thuốc ARV với thuốc chống lao và các thuốc khác;

- Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ tác dụng không mong muốn của các thuốc đang sử dụng và hội chứng viêm phục hồi miễn dịch;

2. Điều chỉnh phác đồ ARV khi điều trị lao bằng rifampicin

Thực hiện theo Bảng 8.

Bảng 8. Điều chỉnh phác đồ ARV khi điều trị lao bằng rifampicin ở trẻ < 10 tuổi

Tuổi của trẻPhác đồ ARVĐiều chỉnh phác đồ ARV khi bắt đầu điều trị lao bằng rifampicin
Trẻ sơ sinh
(dưới 4 tuần tuổi)
RALTiếp tục phác đồ có RAL và điều chỉnh liều thích hợp
NVPThay NVP bằng LPV/r càng sớm càng tốt và điều chỉnh liều thích
hợp
Trẻ từ 4 tuần tuổi đến dưới 10 tuổiDTGTiếp tục phác đồ có DTG và điều chỉnh liều thích hợp
LPV/rƯu tiên chuyển sang phác đồ có DTG và điều chỉnh liều thích hợp
Hoặc tiếp tục phác đồ có LPV/r và điều chỉnh liều thích hợp
RALƯu tiên chuyển sang chế độ có DTG và điều chỉnh liều
Hoặc tiếp tục phác đồ có RAL và điều chỉnh liều thích hợp
DRV/rThay DRV/r bằng DTG nếu trước đó chưa dùng DTG
Hoặc thay bằng LPV /r nếu trước đó đã dùng DTG
NVPƯu tiên chuyển sang DTG hoặc LPV/r và điều chỉnh liều thích hợp hoặc lựa chọn một trong các cách sau:
- Đổi sang EFV (chỉ cho trẻ trên 3 tuổi)
- Phối hợp 2 thuốc NRTI + NVP (đảm bảo liều NVP 200 mg/m2 da)
- 3 thuốc NRTI: AZT + 3TC + ABC (nếu không có lựa chọn nào khác)
EFVƯu tiên đổi sang DTG hoặc LPV/r và điều chỉnh liều thích hợp
Hoặc tiếp tục phác đồ có EFV
Hoặc sử dụng 3 thuốc NRTI: AZT + 3TC + ABC (nếu không có lựa chọn nào khác).
Bảng 9. Điều chỉnh liều DTG, LPV/r khi điều trị lao có rifampicin ở trẻ em1

ThuốcViên thuốc cho trẻ em hoặc dung dịch uốngSố viên thuốc hoặc mL theo cân nặngThuốc cho người lớnSố viên thuốc theo cân nặng
3 - <6kg6 -<10kg10 - < 14kg14 - < 20 kg20 - < 25 kg25 - < 35 kg
STSTSTSTSTST
DTG2Viên phân tán 5 mg1133445566Viên bao phim 50 mg11
Viên phân tán 10 mg0.50.51.51,5222.52.533
Viên bao phin 50 mg--------11
RAL10mg/mL dạng hạt uống 100mg/gói6ml6ml10 ml10ml16ml16 ml20 ml20 ml--40 mg22
Viên nhai 25mg22446688--
Viên nhai 100mg------2233
LPV/r34Dung dịch uống 80mg/20mg1ml1ml1,5 ml1.5ml222.52.533---
5Viêm nén 40mg/10mg2233445566---
Gói dạng hạt 40mg/10mg2233445566---
Viên 100mg/25mg----212222Viên 100mg/25mg33
RTV6Viên 100mg----111212100 mg22
Viên 50 mg----223333
Viên 25 mg----446666
Dung dịch uống 80mg/ml0.8 ml0,8 ml1.2 ml1.2 ml1.5 ml1.5 ml2 ml2 ml2.3 ml2.3 ml---
Dạng bột gói 100mg--11111212---
1Kéo dài liều tăng thêm của DTG hoặc RAL hai tuần sau khi ngừng rifampicin.

2Sử dụng liều DTG theo cân nặng uống hai lần mỗi ngày nếu dùng với rifampicin.

3Viên nén chịu nhiệt LPV/ r phải được nuốt toàn bộ và không được chia nhỏ, nhai, hòa tan hoặc nghiền nát. Viên nén 200/50 mg người lớn có thể được sử dụng cho trẻ em cân nặng từ 14- <25 kg (một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối) và cho trẻ em từ 25- <35 kg (hai viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối).

4 Dung dịch LPV/r yêu cầu bảo quản lạnh kể cả trong lúc vận chuyển.

5Không nên sử dụng công thức viên nén LPV/r cho trẻ dưới ba tháng.

6Tăng liều RTV lên bằng liều LPV tính bằng mg theo tỷ lệ bằng hoặc gần bằng 1:1

Bảng 10. Điều chỉnh phác đồ ARV khi điều trị lao bằng rifampicin ở người từ 10 tuổi trở lên

Phác đồ ARVĐiều chỉnh phác đồ ARV
Đang điều trị phác đồ có DTGTiếp tục phác đồ có DTG với tăng liều DTG thêm 50 mg. Uống liều tăng thêm sau liều đầu tiên 12 giờ. Kéo dài liều tăng thêm của DTG hai tuần sau khi ngừng rifampicin
Trường hợp không có liều đơn DTG chuyển sang phác đồ có EFV, quay lại DTG sau khi kết thúc điều trị lao bằng rifampicin.
Đang điều trị phác đồ có EFVTiếp tục điều trị phác đồ hiện tại.
Đang điều trị phác đồ có LPV/rTiếp tục phác đồ LPV/r với tăng liều RTV bằng với liều LPV (LPV400mg/RTV400mg), uống 2 lần mỗi ngày hoặc tăng liều gấp đôi (LPV800mg/RTV 200mg), uống 2 lần mỗi ngày; quay lại liều chuẩn sau khi ngừng rifampicin.
 
Top