CÁC TƯƠNG TÁC CHÍNH CỦA THUỐC ARV

Admin

Người quản lý
Ban Quản Trị
Admin
CÁC TƯƠNG TÁC CHÍNH CỦA THUỐC ARV

Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ARV và/hoặc tăng độc tính liên quan đến ARV. Khai thác các loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả các thuốc thảo dược, thực phẩm chức năng trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị ARV để xem xét các tương tác thuốc.

Bảng 19. Tương tác chính của các thuốc ARV và xử trí

Thuốc ARVCác tương tác chínhXử trí
TDFPhác đồ bao gồm ledipasvir hoặc velpatasvirTheo dõi các tác dụng phụ liên quan đến TDF, bao gồm rối loạn chức năng thận, đặc biệt khi TDF phối hợp với các PI tăng cường
LithiumTheo dõi chặt chẽ chức năng thận
PI tăng cường (DRV/r,LVP/r)RifampicinThay thế rifampicin bằng rifabutin
Điều chỉnh liều PI hoặc thay thế bằng ba thuốc NRTI (đối với trẻ em)
1HP hoặc 3HPTránh sử dụng cùng với phác đồ 1HP hoặc 3HP
Thay bằng phác đồ khác như 6H
Bedaquiline hoặc delamanidSử dụng thận trọng vì có nguy cơ kéo dài khoảng QT
LumefantrineTiềm ẩn khả năng tăng nồng độ đối với lumefantrine
Nguy cơ kéo dài QT khi dùng với LPV/r
Methadone, buprenorphineBuprenorphin không làm thay đổi nồng độ LPV/r; không cần thay đổi liều buprenorphin khi dùng đồng thời với LPV/r.
Nồng độ methadone giảm khi dùng đồng thời với LPV/r. Theo dõi hội chứng cai và tăng liều methadone theo tình trạng lâm sàng.
QuetiapineNếu phải dùng đồng thời, sử dụng quetiapine bằng một phần sáu liều bình thường
PimozideTránh kết hợp này vì nguy cơ rối loạn nhịp tim trầm trọng; sử dụng thuốc ARV thay thế hoặc thuốc chống loạn thần khác
Lithium, haloperidol, fluphenazineThận trọng khi sử dụng với LPV/r vì có nguy cơ kéo dài khoảng QT
AmlodipineCân nhắc giảm liều amlodipine xuống 50%
Thuốc điều trị tiểu đường
(glibenclamide, gliclazide)
Điều chỉnh liều thuốc tiểu đường phù hợp
Thuốc điều trị giảm mỡ máu statinSimvastatin: chống chỉ định vì nguy cơ tiêu cơ vân; sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu khác thay thế
Atorvastatin: cần điều chỉnh liều; tổng liều hằng ngày nên được giới hạn là 40 mg khi sử dụng cùng với DRV/r và 20 mg với LPV/r
Thuốc tránh thai hormoneSử dụng thuốc tránh thai khác hoặc dùng các phương pháp tránh thai khác
Fluticasone hoặc budesonideNguy cơ gây hội chứng Cushing; sử dụng thuốc corticosteroid khác (như beclomethasone)
DTGCarbamazepine, phenobarbital, và phenytoinSử dụng các thuốc chống co giật thay thế khác (như axít valproic hoặc gabapentin)
RifampicinThay thế rifampicin bằng rifabutin.
Hoặc tăng liều DTG lên gấp đôi, kéo dài thêm 2 tuần sau ngừng điều trị bằng rifampicin
Rifapentine trong điều trị dự phòng lao, phác đồ 1HP 3HPKkông có bằng chứng cho thấy cần thay đổi liều lượng rifapentine hoặc DTG
MetforminTránh dùng metformin liều cao với DTG; điều chỉnh liều metformin phù hợp
Các chế phẩm có chứa magie (Mg), nhôm (Al), sắt (Fe), canxi (Ca) và kẽm (Zn)Sử dụng DTG ít nhất 2 giờ trước hoặc ít nhất 6 giờ sau khi bổ sung các cation đa giá, bao gồm các chế phẩm bổ sung vitamin chứa Fe, Ca, Mg hay kẽm; các chế phẩm bổ sung khoáng chất, các thuốc nhuận tràng có chứa cation và các chất chống axít có chứa nhôm, canxi hay magiê. Theo dõi hiệu quả của thuốc ARV
RALCarbamazepine, phenobarbital,phenytoinSử dụng thuốc chống co giật thay thế (như axit valproic hoặc gabapentin)
RifampicinTăng RAL lên 800 mg hai lần mỗi ngày. Đối với trẻ em tiếp tục RAL hai lần mỗi ngày trong 2 tuần sau khi kết thúc sử dụng rifampicin
Phác đồ dự phòng lao
1HP, 3 HP
Không cần thay đổi liều lượng rifapentine hoặc RAL
Thuốc kháng axítThuốc kháng axít chứa Al hoặc Mg - không khuyến cáo
Thuốc kháng axít có chứa Ca - không dùng với RAL 1 lần/ngày; không điều chỉnh liều với RAL 2 lần/ ngày
Chất bổ sung chứa Ca-, Fe-Mg hoặc vitamin tổng hợpRAL hai lần mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất bốn giờ
RAL một lần mỗi ngày: không được khuyến cáo dùng
EFV
BedaquilinTránh kết hợp với EFV
Ức chế protease HCV NS3/4ASử dụng thay thế bằng thuốc DAAs
Amodiaquine
DHA/piperaquine
Sử dụng thuốc kháng sốt rét khác hoặc thay EFV bằng DTG
Artemisinins hoặc lumefantrineSử dụng thuốc chống sốt rét thay thế hoặc EFV thay bằng DTG. Nguy cơ kéo dài QT khi dùng với LPV/r
MethadoneNồng độ methadone giảm khi dùng đồng thời với EFV. Theo dõi hội chứng cai và tăng liều methadone theo tình trạng lâm sàng.
QuetiapineĐiều chỉnh liều quetiapine phù hợp
Thuốc tránh thai hormonSử dụng thuốc tránh thai khác hoặc dùng các phương pháp tránh thai khác
AmlodipineĐiều chỉnh liều amlodipine phù hợp
Simvastatin, atorvastatinĐiều chỉnh liều statin phù hợp
Liều thấp dexamethasone
(điều trị COVID-19)
Tăng gấp đôi liều dexamethasone
DAAsXem Phụ lục 17
NVPRifampicinThay NVP bằng EFV
QuetiapineĐiều chỉnh liều quetiapine phù hợp
AmlodipineĐiều chỉnh liều amlodipine phù hợp
SimvastatinĐiều chỉnh liều phù hợp
1HP, 3HPTránh sự kết hợp NVP với phác đồ 1HP, 3HP
Có thể thay thế phác đồ 1HP, 3HP bằng phác đồ 6H hoặc thay thế phác đồ ARV khác phù hợp
MethadoneĐiều chỉnh liều methadone phù hợp
Liều thấp dexamethasone
(điều trị COVID-19)
Tăng gấp đôi liều dexamethasone
DAAsXem Phụ lục 17
 
Top